Phả Hệ của Ô/B:
Ô Ngô -- Đề
Khởi đầu từ ông tổ cho tới chi nhánh theo thứ tự sau đây:
Đời thứ: 0 - Ông tổ tên là Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 1 - Ô. Ngô viết Ðiện - Con thứ 6 của : Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 2 - Ô. Ngô Viết Bảy; - Con thứ 6 của : Ô. Ngô viết Ðiện
Đời thứ: 3 - Ô Ngô - Giáp; - Con thứ 3 của : Ô. Ngô Viết Bảy;
Đời thứ: 4 - Ô Ngô viết Trinh; Ngô thị Màu - Con thứ 8 của : Ô Ngô - Giáp;
Đời thứ: 5 - Ô Ngô Kim-Hậu; - Con thứ 1 của : Ô Ngô viết Trinh; Ngô thị Màu
Đời thứ: 6 - Ô Ngô -- Đề - Con thứ 2 của : Ô Ngô Kim-Hậu;
Có các con sau đây:
NO2_3_6_6_3_8_1_2_1:Ô Ngô Ngọc Sỹ;(1971) Bùi thị Hương;(1973)
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_1_1: Ô Ngô -- Ruy;
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_1_2: Ô Ngô -- Nhất;
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_1_3: Ô Ngô -- Vinh;
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_1_4: Ngô thị Thảo;
NO2_3_6_6_3_8_1_2_2:Ô Ngô Công-Nghị;(1974) Bùi thị Quy;(1979)
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_2_1: Ngô thị Hương;(1999)
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_2_2: Ngô Ngọc Phú;(2003)
- NO2_3_6_6_3_8_1_2_2_3: Ngô thị Ly;(2010)
HOME | Contents | Bùi | Lương | Mai | Nguyễn | Ngô | Trịnh
Kỷ niêm năm 2000 - Ngô Ngọc-Nguyện