Phả Hệ của Ô/B:
Ô Mai viết Toại; - M. Nguyễn thị Hạp;
Khởi đầu từ ông tổ cho tới chi nhánh theo thứ tự sau đây:
Đời thứ: 0 - Ông tổ tên là Ô Chu;
Đời thứ: 1 - Ô Mai viết Chí; - Con thứ 1 của : Ô Chu;
Đời thứ: 2 - Ô Mai viết Toại; - M. Nguyễn thị Hạp; - Con thứ 1 của : Ô Mai viết Chí;
Có các con sau đây:
MA5_1_1_1: Mai viết Ngân; (c)
MA5_1_1_2: Mai thị Biền;
MA5_1_1_3: Mai viết Ðẩu; (1899-1969)
MA5_1_1_4: bà cố Mai thị Năm; (Ông cố Vũ Nguyên Nåm gốc Quần Phương)
- MA5_1_1_4_1:
L.M. Vũ Nguyên Thiều; (LM Thiều ở xứ Tân Phú là một trong những đại ân nhân của giáo xứ Trung Thành(Bùi Chu), ngài đã có công lớn trong việc xây dựng ngôi thánh đường mới này)
- MA5_1_1_4_2: M. Vũ thị Ðượm;
MA5_1_1_5: Mai viết Cừ;
MA5_1_1_6: Mai Viết Kế;
MA5_1_1_7: Mai Viết Lập;
MA5_1_1_8: Mai viết Ruật; (gia đình ông Ruật di cư vào nam sống ở Tam Hà Thủ Đức)
- MA5_1_1_8_1: Mai viết Chuân;
- MA5_1_1_8_2: Mai thị Loan;
- MA5_1_1_8_3: Mai thị Hoa;
- MA5_1_1_8_4: Mai thị Nự;
- MA5_1_1_8_5: Mai thị Hồng; (Chồng họ Nguyễn)-

MA5_1_1_9: Mai viết Chín;
MA5_1_1_10: Mai viết Lại;
MA5_1_1_11: Mai thị Vũ;
- MA5_1_1_11_1: Mai văn Bun; Đỗ thị Ngoan;

- MA5_1_1_11_2: Mai thị Lan;
- MA5_1_1_11_3: Mai thị Phượng;
- MA5_1_1_11_4: Mai Viết Tôn;

HOME | Contents | Bùi | Lương | Mai | Nguyễn | Ngô | Trịnh
Kỷ niêm năm 2000 - Ngô Ngọc-Nguyện